HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

Dự án Khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động trong khu công nghiệp tại xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (nay là xã Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh)

Chủ đầu tư Tổng công ty Viglacera – CTCP, Đại diện Chủ đầu tư Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng Viglacera hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội của Dự án Khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động trong khu công nghiệp tại xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh (nay là xã Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).

I. ĐỐI TƯỢNG MUA NHÀ Ở XÃ HỘI:
– Đối tượng 1: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
– Đối tượng 2: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;
– Đối tượng 3: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
– Đối tượng 4: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
– Đối tượng 5: Người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
– Đối tượng 6: Công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
– Đối tượng 7: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác
– Đối tượng 8: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về Cán bộ, công chức, viên chức;
– Đối tượng 9: Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định;
– Đối tượng 10: Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(Chi tiết quy định tại Luật Nhà ở 2023)

II. ĐIỀU KIỆN MUA NHÀ Ở XÃ HỘI:
1. Điều kiện về nhà ở:
1.1. Trường hợp chưa có nhà:
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội;
– Chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội trước đó;
– Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó;
1.2. Trường hợp đã có nhà:
– Đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người;
– Có nhà công vụ nhưng đã trả lại cho cơ quan theo quy định:
+ Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở;
+ Chuyển đi nơi khác;
+ Không thuộc trường hợp bị thu hồi do vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở;
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
– Trường hợp đã có nhà thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc thì phải đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Khoảng cách giữa vị trí nhà ở hiện tại với nơi làm việc thường xuyên của đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội nhỏ nhất là 20km;
+ Khoảng cách giữa địa điểm làm việc thường xuyên với địa điểm dự án nhà ở xã hội mà đối tượng đăng ký mua lớn nhất là 10km;
Khoảng cách được xác định theo chiều dài quãng đường di chuyển thực tế bằng đường giao thông đường bộ, tính theo lộ trình ngắn nhất kết nối giữa các địa điểm có liên quan.
2. Điều kiện về thu nhập:
2.1. Đối với người đăng ký mua thuộc đối tượng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10:
– Trường hợp độc thân:
+ Trường hợp độc thân không đang nuôi con nhỏ: Thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng/tháng.
+ Trường hợp độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên: Thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng/tháng.
– Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận của cả 02 vợ chồng không quá 40 triệu đồng/tháng.
2.2. Đối với người đăng ký mua thuộc đối tượng 07:
– Trường hợp còn độc thân: Thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định).
– Trường hợp đã kết hôn:
+ Người đăng ký mua và vợ/chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của 2 vợ chồng không quá 2 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định).
+ Người đăng ký mua thuộc lực lượng vũ trang nhưng vợ/chồng của người đăng ký mua không thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập hàng tháng thực nhận của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định).

III. TRÌNH TỰ ĐỂ SỞ HỮU NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI DỰ ÁN:
1: Chủ đầu tư thông báo về kế hoạch tiếp nhận và thu hồ sơ đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tới Sở Xây dựng và công bố công khai;
2: Khách hàng tìm hiểu về các đối tượng và điều kiện được mua, thuê mua và thuê nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật;
3: Khách hàng chuẩn bị hồ sơ và nộp theo hướng dẫn của Chủ đầu tư;
4: Chủ đầu tư hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ khách hàng đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội;
5: Chủ đầu tư tổ chức rà soát hồ sơ đã tiếp nhận của khách hàng;
6: Chủ đầu tư thành lập hội đồng bốc thăm và phê duyệt quy chế bốc thăm;
7: Chủ đầu tư lập danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội theo thứ tự được ưu tiên để báo cáo Sở Xây dựng;
8: Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, xác định đúng đối tượng được mua nhà ở xã hội và loại trừ việc người đăng ký mua nhà ở xã hội tại dự án này đã mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, đã được Nhà nước hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức;
9. Chủ đầu tư thông báo tới khách hàng kế hoạch bốc thăm và quy định bốc thăm cho các khách hàng có hồ sơ đủ điều kiện đồng thời thông báo cho các khách hàng có hồ sơ không đủ điều kiện (nêu rõ lý do);
10: Chủ đầu tư tiến hành tổ chức bốc thăm quyền mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội;
11: Chủ đầu tư ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội với khách hàng bốc trúng;
12: Chủ đầu tư lập danh sách các khách hàng đã ký hợp đồng gửi Sở Xây dựng để công bố công khai.
(Chi tiết khách hàng tham khảo thêm tại Luật nhà ở 2023; Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025; Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 về Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025; Thông tư 56/2024/TT-BCA ngày 05/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong Bộ công an; Thông tư 94/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong quân đội nhân dân Việt Nam)

IV. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Khách hàng chuẩn bị 01 bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Lấy số thứ tự, kiểm tra danh mục hồ sơ và hẹn ngày nộp hồ sơ
– Người đăng ký mua nhà ở xã hội trực tiếp đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ, xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử và lấy số thứ tự theo hướng dẫn của chủ đầu tư.
– Chủ đầu tư kiểm tra sơ bộ danh mục hồ sơ của khách hàng theo đúng quy định và viết phiếu hẹn nộp hồ sơ cho khách hàng.
Bước 3: Chủ đầu tư tiếp nhận và hẹn trả kết quả với khách hàng
– Khách hàng đến nộp hồ sơ theo lịch hẹn.
– Chủ đầu tư kiểm tra chi tiết bộ hồ sơ của khách hàng:
+ Hồ sơ được tiếp nhận khi khách hàng nộp đúng và nộp đủ theo quy định, bảo đảm hợp pháp, hợp lệ, không bị tẩy xoá, sửa chữa dưới mọi hình thức. Thời điểm nộp hồ sơ ban đầu sẽ được ghi nhận là thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
+ Hồ sơ không đầy đủ sẽ được trả lại cho khách hàng, ghi rõ danh mục hồ sơ và thời hạn bổ sung hồ sơ theo quy định. Thời điểm bổ sung hồ sơ đúng và đủ sẽ được ghi nhận là thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
+ Hồ sơ không hợp lệ (kê khai sai sự thật, làm giả giấy tờ, giả chữ ký,…) sẽ bị từ chối tiếp nhận và không được ghi nhận ngày nộp hồ sơ.
– Chủ đầu tư viết phiếu tiếp nhận hồ sơ chính thức và hẹn trả kết quả.
Bước 4: Khách hàng đến nhận kết quả hồ sơ theo lịch hẹn
Bước 5: Bốc thăm hoặc thoả thuận căn hộ
– Căn cứ trên số lượng hồ sơ hợp lệ được Sở Xây dựng Bắc Ninh công bố, Chủ đầu tư tiến hành bốc thăm hoặc thoả thuận căn hộ với khách hàng.
Bước 6: Ký hợp đồng mua bán
– Khách hàng thực hiện ký hợp đồng mua bán với Chủ đầu tư theo hướng dẫn của Chủ đầu tư.
– Khách hàng không còn nhu cầu mua nhà ở xã hội tại dự án sẽ được Chủ đầu tư bàn giao lại toàn bộ hồ sơ gốc đã nộp.

V. NỘI QUY TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
– Từ ngày 06/12/2025 đến hết ngày 06/01/2026 (không bao gồm chủ nhật và ngày nghỉ lễ)
– Thời gian làm việc:
+ Buổi sáng: từ 8h00 đến 11h30.
+ Buổi chiều: từ 13h30 đến 17h00.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
– Trung tâm hỗ trợ một cửa – Tầng 1 Toà V8 Chung cư Viglacera, thôn Ô Cách, xã Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
3. Quy định nộp hồ sơ:
– Người đăng ký mua nhà ở xã hội trực tiếp nộp hồ sơ và xuất trình thẻ căn cước công dân gốc hoặc xuất trình căn cước điện tử trên app VNEID tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
– Khi đến nộp hồ sơ mang theo toàn bộ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định.
4. Lưu ý:
– Người đăng ký mua nhà trực tiếp nộp hồ sơ, ký giấy hẹn nộp hồ sơ, giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả với Chủ đầu tư.
– Chủ đầu tư trực tiếp tiếp nhận hồ sơ để thống kê khách hàng và không thu bất kỳ khoản phí nào dưới mọi hình thức.
– Hồ sơ được tiếp nhận khi khách hàng nộp đúng và nộp đủ theo quy định, bảo đảm hợp pháp, hợp lệ, không bị tẩy xoá, sửa chữa dưới mọi hình thức.
– Hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ sẽ bị từ chối tiếp nhận và không được ghi nhận ngày nộp hồ sơ.
– Khi bị phát hiện kê khai thông tin, tài liệu, giấy tờ sai sự thật, Chủ đầu tư có quyền huỷ hồ sơ và từ chối tiếp nhận hồ sơ ở những lần tiếp theo.
– Nghiêm cấm hành vi gây rối trật tự, chen lấn xô đẩy, không xếp hàng, không tuân thủ hướng dẫn của nhân viên.
– Các cá nhân vi phạm nội quy, quy định trên sẽ bị từ chối tiếp nhận hồ sơ.
5. Giải quyết khiếu nại:
– Mọi ý kiến, phản ánh, khiếu nại liên quan đến công tác tiếp nhận hồ sơ, Chủ đầu tư sẽ tiếp nhận và xem xét xử lý.
– Người đứng đơn vắng mặt sau 03 lượt gọi số phiếu kế tiếp sẽ bị huỷ quyền nộp hồ sơ.

VI. DANH MỤC HỒ SƠ

1. Đối tượng 1: Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (Khoản 1 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng hoặc Giấy tờ chứng minh là thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 và Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (bản sao có chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc)
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

2. Đối tượng 2: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn (Khoản 2 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Giấy tờ chứng minh là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn do Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường cấp theo quy định (bản sao có chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

3. Đối tượng 3: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (Khoản 3 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Giấy tờ chứng minh là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn do Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường cấp theo quy định (bản sao có chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

4. Đối tượng 4: Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (Khoản 4 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Giấy tờ chứng minh là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn do Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường cấp theo quy định (bản sao có chứng thực).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

5. Đối tượng 5: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (Khoản 5 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
• Trường hợp có hợp đồng lao động: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp không có hợp đồng lao động: Mẫu 01 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp có hợp đồng lao động: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp không có hợp đồng lao động: Mẫu 05 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
+ Riêng đối với trường hợp có hợp đồng lao động:
• Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc).
• Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 có hợp đồng lao động, 6, 8: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 không có hợp đồng lao động: Mẫu 05 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 7: Mẫu 04 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Riêng đối với trường hợp có hợp đồng lao động:
• Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
• Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).
Lưu ý: Nếu người cần xác nhận này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.

6. Đối tượng 6: Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (Khoản 6 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng và thu nhập được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
+ Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc).
+ Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 có hợp đồng lao động, 6, 8: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 không có hợp đồng lao động: Mẫu 05 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 7: Mẫu 04 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Riêng đối với trường hợp có hợp đồng lao động:
• Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
• Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).
Lưu ý: Nếu người cần xác nhận này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.

7. Đối tượng 7: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (Khoản 7 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng và thu nhập được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
• Người đăng ký thuộc Bộ Quốc phòng: Mẫu của Thông tư số 94/2024/TT-BQP ngày 11/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong Quân đội nhân dân (bản gốc).
• Người đăng ký thuộc Bộ Công an: Mẫu NOCA của Thông tư số 56/2024/TT-BCA ngày 05/11/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở trong Công an nhân dân (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
+ Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 có hợp đồng lao động, 6, 8: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 không có hợp đồng lao động: Mẫu 05 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 7: Mẫu 04 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Riêng đối với trường hợp có hợp đồng lao động:
• Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
• Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).
Lưu ý: Nếu người cần xác nhận này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.

8. Đối tượng 8: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (Khoản 8 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng và thu nhập được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
+ Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
+ Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 có hợp đồng lao động, 6, 8: Mẫu 01a của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 5 không có hợp đồng lao động: Mẫu 05 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
• Trường hợp thuộc đối tượng 7: Mẫu 04 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Riêng đối với trường hợp có hợp đồng lao động:
• Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy xác nhận nhân sự (bản gốc) hoặc Quyết định điều động (bản sao có chứng thực).
• Quá trình tham gia bảo hiểm xã hội (bản ảnh chụp trên app VSSID).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).
Lưu ý: Nếu người cần xác nhận này đã nghỉ hưu và được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì cơ quan Bảo hiểm xã hội đang chi trả lương hưu hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại thực hiện việc xác nhận.

9. Đối tượng 9: Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định (Khoản 9 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Mẫu 01 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Quyết định về việc trả lại nhà công vụ theo quy định (bản sao có chứng thực).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

10. Đối tượng 10: Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (Khoản 10 – Điều 76 Luật Nhà ở 2023)
– Người đăng ký mua:
+ Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mẫu số 01 của Nghị định số 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: Mẫu 01 của Thông tư 32/2025/TT-BXD ngày 10/11/2025 (bản gốc).
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc). Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Quyết định về việc thu hồi đất, giải toả, phá dỡ nhà ở theo quy định (bản sao có chứng thực).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao có chứng thực).
– Vợ/chồng của người đăng ký mua (nếu có):
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
• Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Mẫu số 02 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 (bản gốc).
• Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Mẫu số 03 của Thông tư số 05/2024/TT-BXD (bản gốc).
• Trường hợp đã có nhà ở của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc: Mẫu số 01 của Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 23/09/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (bản gốc).
+ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân).
– Con của người đăng ký mua (nếu có):
+ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh (bản sao có chứng thực), Căn cước điện tử (ảnh chụp màn hình – nếu có), Chứng minh thư (ảnh chụp hoặc bản quét QR từ căn cước công dân – nếu có).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *